Home:Main Menu>HỢP TÁC

HỢP TÁC ĐÀO TẠO DOANH NGHIỆP

Các Dự án Hợp tác Sản xuất-Học thuật
Biểu tượng

Các dự án hợp tác sản xuất-học thuật mà giảng viên trong trường có thể tham gia như sau:

1. Chương trình Rèn luyện Nghiên cứu Đổi mới Doanh nghiệp A+: Do doanh nghiệp đề xuất, học viện nghiên cứu chuyển giao ủy thác các dự án phát triển công nghệ cấp chục triệu

2. Chương trình Thành lập Trung tâm Nghiên cứu & Phát triển trong nước: Do doanh nghiệp đề xuất, học viện nghiên cứu chuyển giao ủy thác phát triển công nghệ cấp chục triệu

(1) Chương trình SBIR Trung ương

  1. Giải thích chương trình
  2. Cẩm nang chương trình
  3. Khu vực tải xuống tài liệu chương trình
  4. Cách thức đăng ký: Do doanh nghiệp đề xuất, học viện chuyển giao ủy thác nghiên cứu; áp dụng xét duyệt ngẫu nhiên, chế độ đề xuất xét duyệt từng trường hợp, tỷ lệ thông qua cao hơn.

(2) SBIR Địa phương Thành phố Đài Nam

  1. Giải thích chương trình
  2. Khu vực tải xuống tài liệu chương trình
  3. Cách thức đăng ký: Đăng ký khoảng tháng 4-5 hàng năm, do doanh nghiệp đề xuất, học viện chuyển giao ủy thác nghiên cứu; áp dụng xét duyệt tập trung, chọn lọc hỗ trợ tốt nhất.

(3) Hình thức chương trình

  Người đề xuất chính Nguồn kinh phí chương trình Thời hạn Phương thức xét duyệt
Trung ương
Phase I
Phase II
Phase II+
Doanh nghiệp đơn lẻ
Liên minh ba doanh nghiệp
Cục Công nghệ/Vốn tự có của doanh nghiệp Phase I: 6 tháng
Phase II: ~12 tháng
Phase II+: ~12 tháng
Triệu tập viên, 2-3 bồi thẩm; áp dụng đề xuất hỗ trợ từng trường hợp, tỷ lệ thông qua cao.
Địa phương Doanh nghiệp đơn lẻ
Liên minh ba doanh nghiệp
Cục Công nghệ/Thành phố Đài Nam/Vốn tự có của doanh nghiệp ~10 tháng Xét duyệt phân loại, 4-5 ủy viên; áp dụng chọn lọc hỗ trợ tốt nhất.

(1) Logo CITD : Lấy sản phẩm làm đối tượng hỗ trợ chính

  1. Giải thích chương trình
  2. Dự án phát triển sản phẩm thông thường (bao gồm doanh nghiệp đơn lẻ và dự án liên minh): Xét duyệt riêng biệt ở khu vực Bắc, Trung và Nam. Do doanh nghiệp đề xuất, học viện làm dự án chuyển giao ủy thác, toàn bộ kinh phí do Cục Công nghiệp chi trả.
  3. Chương trình sản học: Tập trung báo cáo xét duyệt tại văn phòng Đài Bắc, do doanh nghiệp chủ yếu đề xuất, học viện phối hợp hỗ trợ nghiên cứu phát triển doanh nghiệp, kinh phí doanh nghiệp ngoài vốn tự có, được Cục Công nghiệp hỗ trợ; kinh phí học viện do doanh nghiệp cấp phát và Bộ Khoa học Công nghệ hỗ trợ.
  4. Thời gian đăng ký: Do doanh nghiệp đề xuất, học viện chuyển giao ủy thác nghiên cứu, mỗi năm hai lần, lần thứ nhất giữa tháng 2; lần thứ hai giữa tháng 7 (thời gian chi tiết vui lòng truy cập trang web chính thức)
  Người đề xuất chính Nguồn kinh phí chương trình Thời hạn Phương thức xét duyệt
Dự án phát triển sản phẩm thông thường Doanh nghiệp đơn lẻ
Liên minh ba doanh nghiệp
Cục Công nghiệp/Vốn tự có của doanh nghiệp Doanh nghiệp đơn lẻ < 11 tháng
Dự án liên minh có thể nhiều năm
1. Triệu tập viên, 1 chủ thẩm, 2-3 bồi thẩm; vì ủy viên buổi sáng hoặc buổi chiều có thể khác nhau, do đó, trong 4 dự án mỗi đợt, chọn lọc 1-2 dự án tốt nhất để hỗ trợ.
2. Báo cáo giữa kỳ bằng văn bản, cuối kỳ do chủ thẩm 1 người hoặc cùng triệu tập viên thực địa khảo sát.
Chương trình sản học Doanh nghiệp (Doanh nghiệp) Cục Công nghiệp/Vốn tự có của doanh nghiệp
(Học viện) Bộ Khoa học Công nghệ/Vốn phối hợp của doanh nghiệp
< 11 tháng 1. Triệu tập viên, 1 chủ thẩm, 2-3 bồi thẩm; áp dụng chế độ đề xuất, tỷ lệ thông qua cao.
2. Báo cáo giữa kỳ bằng văn bản, cuối kỳ do chủ thẩm 1 người hoặc cùng triệu tập viên thực địa khảo sát.

5. Tải xuống tài liệu chương trình

(2) Chương trình Nền tảng Đổi mới

Do doanh nghiệp đề xuất, học viện chuyển giao ủy thác nghiên cứu

Logo Bộ Giáo dục

I. Chương trình Nghiên cứu Thực hành Giảng dạy

(1) Giải thích chương trình:

  1. Nghiên cứu thực hành giảng dạy là chỉ việc giáo viên để nâng cao chất lượng giảng dạy, thúc đẩy hiệu quả học tập của sinh viên các trường đại học, thông qua việc đặt ra vấn đề từ hiện trường giáo dục, và bằng cách thiết kế khóa học, phương pháp giảng dạy học liệu, hoặc đưa vào các công cụ giảng dạy, ứng dụng công nghệ truyền thông, v.v., áp dụng phương pháp nghiên cứu phù hợp và công cụ đánh giá để kiểm chứng hiệu quả của quá trình.
  2. Thực hiện chương trình này có thể sử dụng để thăng tiến giảng dạy.

(2) Nền tảng Trao đổi Thành quả Chương trình

(3) Báo cáo Thành quả Chương trình các năm

II. Chương trình Học viện Công nghiệp

(1) Giải thích chương trình:

  1. Khuyến khích các trường kỹ thuật chuyên nghiệp tập trung vào các ngành công nghiệp trọng điểm phát triển của quốc gia, hướng đến việc kết nối việc làm, cùng với doanh nghiệp (công ty) đào tạo nhân tài chuyên nghiệp chất lượng cao, đồng thời tinh tiến sự đổi mới thực tế và chất lượng giảng dạy của giáo viên, nâng cao năng lực hợp tác sản học.
  2. Chương trình chia thành (1) Lớp chuyên đào tạo nhân tài thực tế công nghiệp (700,000/dự án); (2) Phương án tinh tiến năng lực thực tế của thầy trò (300,000/dự án).

(2) Điểm thực hiện chương trình